Dịch vụ

Nhanh nhất

Điện áp là gì? ký hiệu của điện áp, đơn vị tính điện áp

Điện áp là gì?

Đin áp , (  V  ) là thế năng của nguồn điện được lưu trữ dưới dạng điện tích. Hiệu điện thế có thể được coi là lực đẩy các electron qua một vật dẫn và hiệu điện thế càng lớn thì khả năng “đẩy” các electron qua một đoạn mạch nhất định càng lớn.

Vì năng lượng có khả năng sinh công nên năng lượng tiềm năng này có thể được mô tả là công cần thiết tính bằng jun để di chuyển các electron dưới dạng dòng điện xung quanh một mạch từ điểm hoặc nút này sang điểm khác.

Khi đó, sự khác biệt về điện áp giữa hai điểm bất kỳ, các kết nối hoặc các điểm nối (được gọi là nút) trong mạch được gọi là Chênh lch tim năng , (pd) thường được gọi là St đin áp .

Hiệu điện thế giữa hai điểm được đo bằng Vôn với ký hiệu mạch V , hoặc chữ thường “ v ”, mặc dù Năng lượng , chữ E viết thường “ e ” đôi khi được sử dụng để biểu thị một emf được tạo ra (sức điện động). Khi đó hiệu điện thế càng lớn thì áp suất (hoặc lực đẩy) càng lớn và khả năng thực hiện công càng lớn.

Nguồn có hiệu điện thế không thay đổi và không đổi theo thời gian được gọi là hiu đin thế mt chiu . Trong khi nguồn điện áp biến thiên tuần hoàn về biên độ theo thời gian được gọi là đin áp xoay chiu . Cho dù nguồn cung cấp AC hay DC, điện áp được đo bằng vôn, với một vôn được định nghĩa là áp suất điện cần thiết để buộc dòng điện một ampe chạy qua điện trở một Ohm.

Trong khi điện áp thường được biểu thị bằng Volt, các tiền tố được sử dụng để biểu thị các bội số phụ của điện áp hiện tại, chẳng hạn như microvolt ( μV = 10 -6 V ), milivôn ( mV = 10 -3 V ) hoặc kilovolt ( kV = 10 3 V ) ). Lưu ý rằng điện áp có thể là dương hoặc âm trong biên độ.

Pin, bộ nguồn hoặc pin mặt trời tạo ra nguồn điện áp một chiều (dòng điện một chiều) có giá trị và cực tính cố định. Ví dụ, 5v, 12v, -9v, v.v. Các nguồn điện áp AC (dòng điện xoay chiều), chẳng hạn như những nguồn điện áp có sẵn cho gia đình, văn phòng và các ứng dụng công nghiệp có giá trị liên quan đến nguồn điện mà chúng cung cấp. Điện áp và tần số của nguồn điện xoay chiều (AC) được sử dụng trong gia đình thường là 230 volt AC (230V) ở Vương quốc Anh và 110 volt AC (110V) ở Hoa Kỳ.

Các mạch điện tử thông thường hoạt động trên nguồn cung cấp pin DC điện áp thấp từ 1,5V đến 24V dc Ký hiệu mạch cho nguồn điện áp không đổi thường được cho là ký hiệu pin với dấu dương, + và âm, – cho biết hướng của cực. Kí hiệu mạch đối với nguồn hiệu điện thế xoay chiều là một vòng tròn có bên trong là sóng hình sin.

Ký hiệu của điện áp

Ký hiệu của điện áp hay hiệu điện thế là V hoặc U.

Đơn vị tính là V (vol – vôn)

Một mối quan hệ đơn giản có thể được thực hiện giữa một bể nước và một nguồn cung cấp điện áp. Bể chứa nước càng cao phía trên cửa ra thì áp suất của nước càng lớn khi năng lượng tỏa ra càng nhiều, điện thế càng cao thì thế năng càng lớn do càng giải phóng nhiều electron.

Hiệu điện thế luôn được đo bằng hiệu giữa hai điểm bất kỳ trong mạch và điện áp giữa hai điểm này thường được gọi là ” Đin áp gim “. Lưu ý rằng điện áp có thể tồn tại trên một mạch không có dòng điện, nhưng dòng điện không thể tồn tại nếu không có điện áp và như vậy bất kỳ nguồn điện áp nào, dù DC hay AC thích điều kiện mạch hở hoặc bán hở nhưng ghét bất kỳ tình trạng ngắn mạch nào vì điều này có thể phá hủy nó.

Xem thêm: sửa điện nước tại Đà Nẵng

Đơn vị tính

Nếu theo khái niệm về điện áp là gì ở trên, kết hợp với ký hiệu vật lý này ta sẽ có thể đơn giản về định nghĩa ở trên dễ hơn như sau:

Ta có 2 điểm A và B để đo công thực hiện hay sự chênh lệch điện thế ở 2 điểm đó. Ta sẽ có: V(AB) = V(A) – V(B) = -V(AB).

Tính tại 1 điểm thì V = U = I.R.

Giải thích ký hiệu:

I: là cường độ dòng điện (Đơn vị tính là A – ampe)

R: là điện trở hay phần cản điện ( đơn vị tính là ôm)

 

Bình luận